Thứ Sáu, 4 tháng 9, 2015

MỸ PHẨM XÁCH TAY: KIỂM TRA XUẤT XỨ BẰNG MÃ VẠCH

Thông thường các mỹ phẩm xách tay đều ghi rõ nguồn gốc xuất xứ như: made in USA, made in Japan, 
 
made in Korea,..Nhưng một số sản phẩm lại không ghi rõ thông số này khiến các chị em lo 
 
lắng. Bạn nên biết cách đọc Barcode ( mã vạch).
 
Barcode là gì? Là một dạng mã vạch bao gồm các chữ số mang thông tin về sản phẩm như: 
 
Nước sản xuất, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước 
 
sản phẩm, nơi kiểm tra… Mỗi sản phẩm chỉ mang 1 barcode duy nhất mà không bao giờ thay 
 
đổi.
 

Barcode có 2 chuẩn thông dụng: Chuẩn UPC-A và chuẩn EAN

 
–Chuẩn UPC-A: Nếu các mặt hàng có barcode chuẩn UPC-A là hàng Mỹ 100% vì chuẩn này 
 
dành riêng cho thị trường Canada và Mỹ.
 
– Chuẩn EAN: Đây là chuẩn được dùng cho toàn bộ thị trường còn lại như Châu Âu, Châu Á và 
 
nhiều quốc gia khác. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách xác định mã vạch của hàng hóa theo 
 
chuẩn ENA
 

Hướng dẫn cách tính số kiểm tra mã vạch EAN-13

 
Với việc quản lý sản phẩm ngày càng khó khăn và phức tạp khi có số lượng lớn. Hệ thống mã 
 
vạch, mã số mã vạch đã được áp dụng đưa vào để cho mọi người có thể sử dụng và quản lý 
 
tốt hơn. Nhiều người vẫn chưa hiểu cách tính mã vạch EAN-13. CoeusLaw xin hướng dẫn sơ 
 
qua như sau:
 
EAN-13 hay EAN.UCC-13 hoặc DUN-13 là một loại mã vạch trước đây thuộc quyền quản lý 
 
của Hệ thống đánh số sản phẩm châu Âu (tiếng Anh: The European Article Numbering system, 
 
viết tắt: EAN), ngày nay thuộc quyền quản lý của EAN-UCC sử dụng 13 chữ số.
 

Hướng dẫn các bạn cách tính số kiểm tra mã EAN -13

 
1. Từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra)
 
2. Nhân kết quả bước 1 với 3
 
3. Cộng giá trị của các con số còn lại
 
4. Cộng kết quả bước 2 với bước 3
 
5. Lấy bội số của 10 lớm hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4, kết quả là sô 
 
kiểm tra.
 
Ví dụ:
 
Tính số kiểm tra cho mã: 893456501001 C
 
Bước 1: 1 + 0 + 0 + 6 + 4 + 9 = 20
 
Bước 2: 20 x 3 = 60
 
Bước 3: 8 + 3 + 5 + 5 + 1 + 0 = 22
 
Bước 4: 60 + 22 = 82
 
Bước 5: 90 – 82 = 8
 
Mã EAN-13 hoàn chỉnh là : 893456501001 8
 
Cách kiểm tra nguồn gốc mỹ phẩm ngoại nhập bằng mã số vạch  (barcode)
 
Cách kiểm tra xuất xứ hàng hóa bằng mã số vạch (hay còn gọi là Barcode) sẽ giúp bạn xác 
 
định rồi hàng bạn mua là có nguồn gốc từ đâu. Hãy kiểm chứng nhé
 
Mua bán hàng hóa cần xen mã số mã vạch để biết nước xản xuất hàng hóa, quốc gia. Mã vạch 
 
là những vạch kẻ với cự ly, độ dày được mã hóa chính xách tới từng micromet cho nên dãy số 
 
có thể làm giả, nhưng cột mã vạch 100% không thể làm già, vì nếu làm giả, máy ko thể scan 
 
được!
 
VD: tra mã vạch sản phẩm hàng hóa của Việt Nam là: 893, của Coupons là: 050 – 059 (050 
 
đến 059). Để biết mã hàng hóa là mã nước nào?
 
Xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 
 
quốc tế (GS1 Country) giúp phân biệt hàng hóa các nước:
 
Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc 3 số đầu tiên của mã vạch sẽ suy ra được 
 
quốc gia sản xuất hàng hóa đó.
 
Mã vạch xuất xứ hàng của của các quốc gia trên thế giới (cập nhật 2014)
 
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
 
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ 
 
(MO defined, usually for internal use)
 
030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
 
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ 
 
(MO defined, usually for internal use)
 
050 – 059 Coupons
 
060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
 
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội 
 
bộ (MO defined, usually for internal use)
 
300 – 379 GS1 Pháp (France)
 
380 GS1 Bulgaria
 
383 GS1 Slovenia
 
385 GS1 Croatia
 
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
 
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
 
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
 
460 – 469 GS1 Nga (Russia)
 
470 GS1 Kurdistan
 
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
 
474 GS1 Estonia
 
475 GS1 Latvia
 
476 GS1 Azerbaijan
 
477 GS1 Lithuania
 
478 GS1 Uzbekistan
 
479 GS1 Sri Lanka
 
480 GS1 Philippines
 
481 GS1 Belarus
 
482 GS1 Ukraine
 
484 GS1 Moldova
 
485 GS1 Armenia
 
486 GS1 Georgia
 
487 GS1 Kazakhstan
 
489 GS1 Hong Kong
 
500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)
 
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
 
528 GS1 Libăng (Lebanon)
 
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
 
530 GS1 Albania
 
531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
 
535 GS1 Malta
 
539 GS1 Ireland
 
540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
 
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
 
569 GS1 Iceland
 
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
 
590 GS1 Ba Lan (Poland)
 
594 GS1 Romania
 
599 GS1 Hungary
 
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
 
603 GS1 Ghana
 
608 GS1 Bahrain
 
609 GS1 Mauritius
 
611 GS1 Morocco
 
613 GS1 Algeria
 
616 GS1 Kenya
 
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
 
619 GS1 Tunisia
 
621 GS1 Syria
 
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
 
624 GS1 Libya
 
625 GS1 Jordan
 
626 GS1 Iran
 
627 GS1 Kuwait
 
628 GS1 Saudi Arabia
 
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
 
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
 
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
 
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
 
729 GS1 Israel
 
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
 
740 GS1 Guatemala
 
741 GS1 El Salvador
 
742 GS1 Honduras
 
743 GS1 Nicaragua
 
744 GS1 Costa Rica
 
745 GS1 Panama
 
746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic
 
750 GS1 Mexico
 
754 – 755 GS1 Canada
 
759 GS1 Venezuela
 
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
 
770 GS1 Colombia
 
773 GS1 Uruguay
 
775 GS1 Peru
 
777 GS1 Bolivia
 
779 GS1 Argentina
 
780 GS1 Chile
 
784 GS1 Paraguay
 
786 GS1 Ecuador
 
789 – 790 GS1 Brazil
 
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
 
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
 
850 GS1 Cuba
 
858 GS1 Slovakia
 
859 GS1 Cộng Hòa Czech
 
GS1 YU (Serbia & Montenegro)
 
865 GS1 Mongolia
 
867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
 
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
 
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
 
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
 
884 GS1 Cambodia
 
885 GS1 Thailand
 
888 GS1 Singapore
 
890 GS1 India
 
893 GS1 Việt Nam
 
899 GS1 Indonesia
 
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
 
930 – 939 GS1 Úc (Australia)
 
940 – 949 GS1 New Zealand
 
950 GS1 Global Office
 
955 GS1 Malaysia
 
958 GS1 Macau
 
977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
 
978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
 
980 Refund receipts
 
981 – 982 Common Currency Coupons
 
990 – 999 Coupons

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét